Tên người là “ Tính Danh Tướng”.
Phép đặt tên có nhiều lý luận.
Bài này tôi cố gắng viết thật ngắn gọn, để khỏi mất thời giờ quý báu của người đọc trong nhịp sống hiện đại hối hả.
Đầu xuân Nhâm Thìn xin kính chúc các bạn hữu trên trang Lyso.vn một năm tràn đầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Tôi cũng chọn ngày giờ tốt vào quẻ “ Địa Phong Thăng” để khai bút đầu xuân ( Giờ Thìn, ngày 6/1- Các bạn hãy khoan bảo là tôi sai nhé- vì tôi lấy quẻ theo tiết lệnh tháng, ngày 13 mới Lập Xuân).
1/ PHÉP ĐẶT TÊN:
a/ Phải tránh các tên HÚY KỴ:
– Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân…
Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này…điều này ai cũng hiểu.
Và còn những lý do khác về mặt lý số:
Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.
– Tránh các tên húy kỵ của dòng họ.
– Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời.
– Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng.
– Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.
+ ( PHẢI DỰA VÀO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ SINH, LẬP LÁ SỐ TỨ TRỤ
VẬY TỨ TRỤ LÀ GÌ ?
Năm sinh tạo thành trụ năm
Tháng sinh tạo thành trụ tháng
Ngày sinh tạo thành trụ ngày
Giờ sinh tạo thành trụ giờ
TỔNG HỢP CỦA NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ SINH TẠO THÀNH 8 CHỮ BÁT TỰ )
sau đó đặt tên, mà cái tên đó phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.
c/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.
( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu).
Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).
Một số thí dụ về số nét:
Bộ 1 nét:
Nhất – thuộc hành Thổ
…………
Bộ 2 nét:
Nhị – hành Hỏa
……………….
Bộ 6 nét:
An- Thổ.
…………..
Bộ 13 nét:
Ngọc- thổ.
Huy – hành Thủy
……………..
Bộ 14 nét:
Khôi – hành Mộc
Vinh – hành Thổ
………….
Bộ 15 nét:
Khánh – hành Mộc
Huy – hành Thủy
………………
Bộ 16 nét:
Đăng – hành Hỏa
Cảnh – hành Mộc
v…v…và. v…v…
Như vậy có nhiều chữ đồng âm, nhưng khác nghĩa, khác số nét.
Lại có chữ khác số nét nhưng lại cùng ý nghĩa: như chữ Ngọ 5 nét và Ngọc 13 nét
Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ.
Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:
Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.
3 / VỀ NGŨ HÀNH CỦA CHỮ
Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ
Khẩu.v…v…mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủ là bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à?
Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…
Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:
Âm môi thuộc Thủy
Âm lợi thuộc mộc
Âm lưỡi thuộc Hỏa
Âm cổ họng thuộc Thổ
Âm răng thuộc Kim.
Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ( đã nói bên trên )
4/ SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:
a/ Tống cách
b/ Ngoại cách
c/ Thiên cách
d/ Nhân cách
e/ Địa cách
5/ TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN
CÁC THẾ CÁCH
Có tất cả 5 thế cách:
1/ Tổng cách:
a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN.
………….
2/ Ngoại Cách
Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách
……………..
3/ Thiên Cách
…………………..
4/ Nhân Cách
………………….
5/ Địa Cách
……………………
6 / NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ
a/ Số 1,2:
Ngũ hành thuộc Mộc.
b/ Số 3,4:
Ngũ hành thuộc Hỏa:
c/ Số 5,6:
Ngũ hành thuộc Thổ
d/ Số 7,8:
Ngũ hành thuộc Kim
e/ Số 9,10:
Ngũ hành thuộc Thủy.
CÁC SỐ >10 LÀ NGŨ KHÍ:
Ứng dụng vào Thiên cách, Nhân cách, Địa cách, Tổng cách, Ngoại cách thì:
1,11,21,31,41 thuộc Mộc
2,12,22,32,42 thuộc Mộc
3,13,23,33,43 thuộc Hỏa
4,14,24,34,44 thuộc Hỏa
……..
Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.
NẾU:
Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt.
Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.
Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt.
Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.
Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt.
Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.
Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt.
Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.
Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.
7/ TỐT XẤU CỦA 81 SỐ TRONG TÍNH DANH TƯỚNG.
Số 1: tôt
Số 2: xấu
Sổ 3: tôt
Số 4: xấu
Số 5: tốt
Só 6: xấu
Số 7: xâu
Số 8: xấu
Số 9: trong xấu có tốt
Số 10: xấu
Số 11: tốt
Số 12: xấu
Số 13: tốt
Số 14: trong xấu có tốt
số 15: tốt
Số 16: tốt
Số 17: tốt
Số 18: tốt
Số 19: trong xấu có tốt
Số 20: trong xấu có tốt
Số 21: tốt
Số 22: xấu
Số 23: tốt
Số 24: tốt
Số 24: tốt
Số 25: tốt
Số 26: trong xấu có tốt
Số 27: trong xấu có tốt
Số 28: xấu
Số 29: tốt
Số 30: trong tốt có xấu
Số 31; tốt
Số 32: tốt
Số 33: tốt
Số 34: xấu
Số 35: tốt
Số 36: xấu
Số 37: tốt
Số 38: trong xấu có tốt
Số 39: tốt
Số 40: trong tốt có xấu
Số 41: tốt
Số 42: trong tốt có xấu
Số 43: trong tốt có xấu
Số 44: Xấu
Số 45: tỏt
Số 46: xấu
Số 47: tốt
Số 48: tốt
Số 49: xấu
Số 50: trong tốt có xấu
Số 51: trong tốt có xấu
Số 52: tốt
Số 53: trong tốt có xấu
Số 54: xấu
Số 55: trong tốt có xấu
Số 56: xấu
Số 57: trong xấu có tốt
Số 58: trong xấu có tốt
Số 59: xấu
Số 60: xấu
Số 61: trong tốt có xấu
Số 62: xấu
Số 63: tốt
Số 64: xấu
Số 65: tốt
Số 66: xấu
Số 67: tốt
Số 68: tốt
Số 69: xấu
Số 70: xấu
Số 71: trong xấu có tốt
Số 72: xấu
Số 73: tốt
Số 74: xấu
Số 75: trong tốt có xấu
Số 76: xấu
Số 77: trong tốt có xấu
Số 78: trong tót có xấu
Số 79: xấu
Số 80: trong tốt có xấu
Số 81: tốt.
CÓ NHIỀU PP ĐẶT TÊN KHÁC:
Thí dụ:
+ Đặt tên theo Mệnh là 1 cách thường gặp
Có một số người đặt tên theo mênh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được.
+ Có phương pháp khác là căn cứ vào năm sinh xem năm sinh có Mệnh gì, rồi đặt tên có bộ chữ theo Mệnh ấy.
+ Có phương pháp chỉ đặt tên theo ý nghĩa đẹp, ý nghĩa mà cha mẹ mong muốn
+ Và còn rất nhiều phương pháp đăt tên khác
…………………………………..
Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo các cách này quá đơn giản.
Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !
Sau khi sinh bé, phải ghi chép thật cẩn thận ngày tháng năm giờ sinh.
Tiến hành lập lá số tứ trụ.
Tìm dụng thần ( Hoặc đơn giản hơn là tính độ vượng suy của tứ trụ đó xem thiếu hành gì ).
Ví như tứ trụ thiếu kim, thì phải đặt tên cho bé mang hành kim.
Tứ trụ thiếu mộc thì phải đặt tên bé là hành mộc v …v…
Nhưng cái khó là 5 cách của tên phải là những số đẹp ( 81 số đã nói ở phần trên) và Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, không được khắc, nhất là Thủy Hỏa khắc nhau sẽ gây ra tai họa.
9/ CÁCH ĐẶT TÊNDựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ.
Tìm thân vượng hay nhược ( Thân là Thiên Can của ngày sinh )
Tính toán độ vượng của ngũ hành.
Tìm dung thần ( hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó).
Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân ( nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ: Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…)
Liệt kê các tên húy của dòng họ.
Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì…
Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó.
Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số.
Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.
Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.
Ta có thể rút ra:
Không nên đăt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số.
Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh.
Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.
Tôi chỉ có thể tham gia trên diễn đàn về phần lý luận.
Về việc xem cụ thể cho từng người thì không có đủ thời gian và sức khỏe.
Tôi chỉ nhận đặt tên cho các cháu bé sắp sinh và các cháu dưới 2 tuổi qua Email. Tại sao lại vậy ? tại vì đúng ngày sinh tháng đẻ thì đặt tên mới có kết quả ; còn các bạn thanh niên cũng không nên xem làm gì, bởi vì thường sai tứ trụ; có biết tên mình xấu thì cũng chả đổi tên được ; vì luật pháp nước ta quy định rất khó cho việc thay đổi tên họ.
Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển.
Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ.
Tôi xin đặt dấu chấm hết ở đây và xin ý kiến của các bạn, những người quan tâm đến “ Tính Danh Tướng”
Nhân dịp xuân mới kính chúc các bạn sức khỏe , hạnh phúc, thành đạt !
10/ DỊCH VỤ ĐẶT TÊN
Công việc đặt tên gồm:
+ Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh của đương số=>Lấy lá số Tứ trụ.
+ Tính toán độ vượng ngũ hành, tìm ra hành khiếm khuyết của tứ trụ.
+ Gợi ý cho cháu từ 10 đến 15 tên.
+ Gia đình chọn ra từ 3 đến 4 tên, rồi chuyển cho tôi tính tên đệm và thế cách.
+ Hoàn thành thành tính thế cách,
+ Có hình vẽ Ngũ Cách minh họa.
+ Có chữ Hán để tra số nét và ý nghĩa.
rồi đánh giá % , xem tên tốt được bao nhiêu %, chuyển kết quả đến gia đình.
+ Cuối cùng gia đình quyết định chọn tên nào báo lại, tôi sẽ tham gia ý kiến lần cuối trước khi đi khai sinh.
Môn đặt tên theo TT không cần biết tên, năm sinh, mệnh CỦA BỐ MẸ; mà chỉ cần biết năm, tháng, ngày, giờ sinh của ĐƯƠNG SỰ, từ đó lập lá số tứ trụ, tính toán xem tứ trụ đó yếu ngũ hành gì, thì đặt tên
đúng vào ngũ hành đó, để cân bằng tứ trụ cho đương sự, thì mới bổ cứu được khiếm khuyết của Tứ Trụ.
Theo kinh nghiệm của tôi, gia đình tự đặt tên mà không qua các bước tính toán thì hầu hết đều không đúng.
Tôi sẽ xem kỹ các tên mà gia đình đã đặt. Nếu đúng thì tốt, nếu không đúng tôi sẽ đặt tên khác.
PHÍ DỊCH VỤ:
400 ngàn / đặt tên một cháu.
Chuyển tiền:
Tài khoản 1 :
Chủ tài khoản: TRẦN HƯNG
TK số: 3501205070710 ( 13 số )
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh TP Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa
Tài khoản 2:
Chủ tài khoản: TRẦN HƯNG
TK số : 030026694899
Ngân hàng Sacombank
TP Thanh hóa
Khi chuyển tiền báo lại cho tôi biết qua ĐT: 01693 963 461
Gửi tiếp Email nhắc lại ngắn gọn:
“ Yêu cầu đặt tên bé trai hay gái:
Tên 3 chữ hay 4 chữ: …
Ngày, tháng, năm, giờ sinh ( Dương lịch ) của bé: …
ĐT liên lạc: …”
để tránh nhầm lẫn.
( Vì tôi nhận được rất nhiều mail, rất khó nhận biết ai đã gửi tiền cho mình- trên mail toàn hiện ra Nguyen, tôi hoặc Le, tôi v…v… Có trường hợp đặt tên một cháu mà gửi đi, lại 23 cái Email ).
Thanhlonghungtran
( Bác Hưng )